Tin Tức

Thứ Hai, 24 tháng 6, 2019

Phân Biệt Inox Cán Nóng và Inox Cán Nguội

cuộn inox Thép không gỉ
Để phân biệt Inox cán nóng và Inox cán nguội, đầu tiên hãy cùng Inox Đại Dương tham khảo quy trình sản xuất thép. Từ lúc đầu vào là quặng sắt, phế liệu cho đến đầu ra là các sản phẩm thép không gỉ hay còn gọi là Inox. Hãy xem hình dưới đây mô tả quá trình sản xuất thép:

Quy trình

Quy trình sản xuất Thép Không Gỉ - Inox
Quy trình sản xuất Thép Không Gỉ – Inox

Giai đoạn 1: Xử lý quặng

Trong giai đoạn này các nguyên liệu đầu vào như: Quặng viên (Pellet),quặng sắt ( Iron ore), quặng thiêu kết, và các chất phụ gia như than cốc (coke), đá vôi (lime stone) được đưa vào lò nung (Blast furnace).
Nếu là phế liệu cũng sẽ được nung nóng tới 1 nhiệt độ nhất định để làm thành dòng kim loại nóng chảy (hot metal)

Giai đoạn 2: Tạo dòng thép nóng chảy

Dòng kim loại nóng chảy được hình thành từ giai đoạn 1, được dẫn tới lò cơ bản (Basic oxygen furnace), hoặc lò hồ quang điện ( Electric arc furnace).Tại đây, kim loại nóng được xử lý, tách tạp chất và tạo ra sự tương quan giữa các thành phần hoá học.Là cơ sở để quyết định mẻ thép tạo ra cho loại sản phẩm nào, thuộc mác thép nào.Ví dụ mẻ thép sẽ dùng để cán thép thanh vằn SD390 thì các thành phần hoá học sẽ được điều chỉnh ngay ở giai đoạn này để cho ra mác thép SD390.

Giai đoạn 3: Đúc tiếp liệu

Dòng kim loại sau khi ra khỏi giai đoạn 2 được đưa tới:
– Steel Castings: Đúc các sản phẩm khác.
– Tới lò đúc phôi:

Từ lò này sẽ đúc ra 3 loại phôi:

Phôi thanh(Billet) là loại phôi thanh có tiết diện 100×100, 125×125, 150×150 dài 6-9-12 m. Thường dùng để cán kéo thép cuộn xây dựng, thép thành vằn.
Phôi phiến (Slab) loại phôi thành thường dùng để cán ra thép cuộn cán nóng, thép tấm cán nóng, thép cuộn cán nguội hoặc thép hình.Có Phôi Bloom là loại phôi có thể sử dụng thay thế cho phôi thanh và phôi phiến.
Sau khi, phôi được đúc xong có thể để ở hai trạng thái: Trạng thái nóng và trạng thái làm nguội.
Trạng thái nóng (hot direct rolling) trạng thái này duy trì phôi ở một nhiệt độ cao sau khi ra khỏi quá trình hình thành phôi để đưa thẳng vào quá trình cán sản phẩm.
Trạng thái nguội của phôi để chuyển tới các nhà máy khác và sẽ được làm nóng lại (Reheating furnace) tại các nhà máy đó để đưa vào quá trình cán sản phẩm.
Thép cuộn cán nguội
Hình ảnh Thép cuộn cán nguội được sản xuất ống Inox trang trí Trong nhà máy Thép không gỉ Inox Đại Dương

Giai đoạn 4: Cán

Phôi được đưa vào các nhà máy để cán ra các sản phẩm thép

– Đưa phôi vào nhà máy thép hình (Section mill) để cán ra các sản phẩm thép như sau: Rail ( thép ray); Sheet pile (thép cừ lòng máng); Shape (thép hình các loại); Bar ( thép thanh xây dựng).
– Đưa phôi vào nhà máy thép (wire rode mill) để cán ra thép cuộn trơn xây dựng.
– Đưa phôi vào nhà máy thép tấm (Plate mill) để cán ra thép tấm đúc (Plate).
– Đưa phôi vào nhà máy thép cán nóng (Hot Strip mill), phôi sẽ được cán ra thép cuộn cán nóng (Hot roll coil-HRC). Hoặc thép tấm cắt ( cắt ngay kho ra cuộn và đóng kiện-Hàng Baotou). Trong quá trình cán ra thép cuộn cán nóng thép cuộn đang ở nhiệt độ cao (VD 780oC) nếu muốn cán ra thép cuộn cán nguội (Cold roll coil-CRC) thì hạ nhiệt độ cuộn thép đó xuống nhiệt độ thích hợp (VD:480oc) và tiếp tục cán giảm độ dày.

Như vậy, ngay ở giai đoạn này sản xuất ra thép cuộn cán nguội và thép cuộn cán nóng.

Hiện nay, các nhà máy cán lại ở Việt Nam đang sử dụng Phôi thép cuộn cán nóng: (1,75-5,0 mm) sau đó đưa vào lò nung lên tới nhiệt độ thích hợp (VD 480oC) để cán giảm độ dày ra thép cuộn cán nguội
– Từ các nhà máy thép cán nóng sau khi cán ra thép cuộn cán nóng có thể đưa thẳng tới nhà máy cán thép ống hàn (welded pipe mill).
– Đưa phôi vào nhà máy cán thép ống đúc ( Seemless pipe mill) để sản xuất ra thép ống đúc.
Trên đây, là quy trình sản xuất các sản phẩm thép. Như vậy chúng ta có thể hiểu được thép cán nguội, thép cán nóng sản xuất ra như thế nào.Sau đây chúng ta có thể xem một số hình ảnh để có thể phân biệt thép cuộn cán nguội và thép cuộn cán nóng:
 Thép cuộn cán nguộiThép cuộn cán nóng
Độ dày thông thường0.15mm-2mm0.9mm trở lên
Bề mặtTrắng sáng, có độ bóng cao.Xanh đen, tối đặc trưng
Mép biênThường được xén biên thẳng và sắc mépHai biên cuộn thường bo tròn, xù xì, biến màu rỉ sét khi để lâu.
Bảo quảnHàng cán nguội thường có bao bì và để trong nhà. Rất nhanh rỉ sét bề mặt không sử dụng đượcCó thể để thép cuộn cán nóng ngoài trời một thời gian dài và không cần bao bì bảo quản.
Nguồn: Tổng hợp Internet

Thứ Ba, 18 tháng 6, 2019

Tìm hiểu và phân loại Lưới Inox, có nhiều lợi ích bất ngờ

Tìm hiểu và phân loại Lưới Inox, có nhiều lợi ích bất ngờ
Lưới inox hay còn gọi là lưới thép không gỉ hiện trở thành sản phẩm mang lại nhiều ích lợi trong đời sống con người. Hôm nay Inox Đại dương sẽ gửi đến quý khách về chủ đề Lưới Inox.
Lưới inox có độ bền cao, tính dẻo dai, chống oxy hóa trong nhiều môi trường khác nhau. Hiện nay, lưới inox có nhiều dạng, nhiều chất liệu nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng cũng như đáp ứng về mặc tài chính cho nhiều đối tượng khách hàng khác nhau. Lưới inox là những sợi thép không gỉ mảnh với kích thước từ 1m – 5mm đan hoặc dệt thành mảng, tấm dài, cuốn thành cuộn, mỗi cuộn dài khoảng 30m.

Các loại lưới inox phổ biến

Về hình thức, có loại lưới dệt và lưới đan:

Lưới inox dệt:

Đây là lưới có dạng nhiều sợi thép không gỉ nhỏ, mảnh dệt lại với nhau, trải dài thành cuộn. Chúng có đặc điểm là mắt lưới nhỏ, đều nhau, có tính dẻo, khả năng chịu lực và chịu nhiệt rất tốt. Lưới dệt thường được sản xuất bằng máy chuyên dụng, trên dây chuyền được kiểm soát chặt chẽ với những số liệu chi tiết.
Lưới inox dệt

Lưới inox đan:

Sợi inox của lưới đan có kích thước dày hơn lưới dệt, ô mắt lưới cũng to hơn. Về độ bền, lưới đan chịu được lực tốt hơn nhưng tính dẻo lại thấp hơn lưới dệt mặc dù cả hai loại đều có khả năng chịu nhiệt tương tự nhau, phụ thuộc vào mác thép không gỉ.

Cách chọn lưới inox tốt

Hiện nay trên thị trường lưới inox chủ yếu có 3 mác chính là lưới inox 201 / 304 / 316.
Khi chọn lưới inox cần quan tâm trước hết đến mục đích sử dụng để có thể chọn được loại lưới với chất liệu phù hợp. Chất liệu lưới inox 304 rẻ hơn so với 316 nhưng giá thành và chất lượng cũng cao hơn so với lưới inox 201.
Tùy vào yêu cầu sử dụng mà một chiếc lưới dệt hay đan có thể phát huy lợi ích khác nhau. Tuy giá thành của một chiếc lưới inox có nhỉnh hơn so với các loại lưới chất liệu khác, nhưng nhìn chung về lâu dài, chúng vẫn tốt hơn và tiết kiệm chi phí nhiều hơn. Hãy sử dụng tài chính một cách thông minh để vừa có cuộc sống tốt đẹp, khỏe mạnh, hiện đại mà vẫn tiết kiệm.
bao tay bằng lưới inox
Sản phẩm độc đáo bao tay bằng lưới inox 304

Lưới inox 304: Sự lựa chọn thông minh

Lưới inox 304 được tin dùng và phổ biến nhất với đầy đủ đặc tính tốt như bền, không bị ăn mòn hay phai màu, không rỉ sét, không bị gãy, hay biến dạng…, (tìm hiểu đầy đủ về sus304 tại đây) có thể đáp ứng gần như là hầu hết các yêu cầu.

Ứng dụng của lưới inox trong đời sống

Lưới inox được ứng dụng trong khá nhiều lĩnh vực từ đời sống sinh hoạt hằng ngày đến các ngành công nghiệp chủ chốt của xã hội. Trong đó, có thể kể đến các ứng dụng sau:

Lưới chống côn trùng

Hiện nay, nhiều gia đình sử dụng lưới dệt inox để tránh muỗi và côn trùng, nhiều nhà sản xuất đã nắm bắt được nhu cầu lớn này nên đã cho ra đời sản phẩm cửa lưới chống muỗi giúp không gian sống an toàn và lành mạnh hơn. Những ô mắt lưới dệt inox có kích thước rất nhỏ nên các côn trùng như ruồi, muỗi, mối, thiêu thân…không bay vào được.
Cửa lưới chống muỗi
Cửa lưới chống muỗi – chống côn trùng rất được quan tâm trong thời gian gần đây
Chuột hay gián cũng không vào được nhờ lưới inox cách ly này. Chúng góp phần mang lại sức khỏe, phòng tránh được nhiều bệnh như sốt xuất huyết, dịch tả… cũng như sự phiền toái cho các thành viên trong gia đình. Không những thế, vì có đặc trưng là nhiều lỗ nên lưới inox giúp nhà rất thông thoáng, không hề bí khí.

Dụng cụ nhà bếp

Lưới inox được sử dụng khá nhiều trong việc sản xuất những dụng cụ cho nhà bếp như rổ, ray, lược thức ăn. Thức ăn dù sống hay chín, dù là nguyên liệu thô, bột hay các loại nước ép đều an toàn khi chứa hoặc lọc bằng lưới inox.

Ngành thực phẩm

Đây là lĩnh vực mà lưới inox được ứng dụng cao. Các dây chuyền trong nhà máy chế biến thực phẩm, băng tải cũng được làm bằng lưới inox để đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. Các loại máy như máy café, máy ép trái cây…lưới lọc cũng được dệt bằng thép không gỉ với kích thước rất nhỏ. Có loại ô mắt lưới cực nhỏ chỉ sợi tóc mới có thể xuyên qua được.
sản phẩm rổ inox được làm từ lưới inox

Ngành xây dựng và kiến trúc

Lưới inox được ứng dụng vào việc lọc đất cát loại bỏ đá và các tạp chất lẫn lộn, hoặc dung dịch sơn, vôi nhằm lọc cặn giúp dung dịch mịn, sánh, không lẫn tạp chất ảnh hưởng đến chất lượng cũng như thẫm mỹ của việc xây dựng công trình. Ngoài ra, lưới inox cũng được dùng như điểm nhấn trang trí nội ngoại thất.

Ngành hóa chất

Đây là ngành công nghiệp với những yêu cầu đặc biệt. Môi trường mà lưới inox tiếp xúc khác hơn nhiều so với những môi trường ở lĩnh vực khác. Nhưng chúng vẫn đáp ứng tốt những yêu cầu khắc khe này. Lọc cặn của các dung dịch hóa chất, chất tẩy rửa… bằng lưới inox giúp dụng cụ, thiết bị có tuổi thọ cao hơn vì chúng bền và không ăn mòn trong môi trường hóa chất.
Phát triển thành công Tấm lưới Thép không gỉ (INOX), nước chảy qua và giữ dầu lại

Ngành công nghiệp điện lạnh, lọc khí

Những lưới lọc bụi, hay lọc khí đa số đều được làm bằng thép không gỉ. Lưới thép không gỉ bền, an toàn, dễ vệ sinh cũng như bảo trì bảo dưỡng nên thường được các nhà sản xuất ưu tiên sử dụng mặc dù chi phí ban đầu cao hơn so với lưới nhựa hay chất liệu khác.
Dù là khi nóng hay lạnh thì lưới inox cũng hoạt động khá tốt vì khả năng chịu nhiệt cao, không bị rách hay biến dạng. Còn với chức năng lọc bụi, lưới inox giúp không khí trong lành, hạn chế ô nhiễm.
Ban biên tập Inox Đại Dương

Thứ Năm, 13 tháng 6, 2019

Cách Phân Biệt Inox 304 Và 201 Bằng Hoa Lửa

Độc Đáo: Phân Biệt Inox 304 Và 201 Bằng Hoa Lửa

Giới thiệu

Kiểm tra bằng hoa lửa là một phương pháp kiểm tra sơ bộ để phân loại nhanh hợp kim hệ sắt (sắt, thép, gang). Phương pháp này được thực hiện bằng cách quan sát hoa lửa tạo ra khi mài mẫu trên máy mài, sau đó đối chiểu với ảnh (hoặc đồ thị) chuẩn hoặc với hoa lửa của mẫu chuẩn.
Phương pháp này do Max Bermann, một kỹ sư làm việc ở Budapest (Hungary), đưa ra lần đầu tiên vào năm 1909 khi ông ta phát hiện sự khác nhau giữa hoa lửa của các mác thép. Ông ta khẳng định có thể phân biệt được các loại thép khác nhau dựa trên %C và tỷ lệ các nguyên tố hợp kim.
Thậm chí, ông ta còn khẳng định phương pháp này có thể đạt tới độ chính xác 0.01%C.
Hình minh phân biệt bằng Hoa Lửa
Hình ảnh minh họa

Cơ sở và phân tích

Những nguyên tố hóa học trong thành phần thép sẽ ảnh hưởng ít nhiều đến cấu trúc tế vi và đặc tính vật lý của thép mà hoa lửa là một trong những tính chất thể hiện rõ ràng nhất. Những ngyên tố hợp kim đặc trưng cho inox 201 và 304 có thể kể đến là Carbon (C), Crom (Cr), Nikel (Ni) và Mangan (Mn).

Bảng tiêu chuẩn thành phần hóa học inox 201 và 304

Loại inoxC Max %Mn Max %P Max %S Max %Si Max %CrNi
inox 2010.155.50-7.500.060.03116.000-18.000.5
inox 3040.0820.0450.03118.00-20.008.0-10.50

Cách phân biệt inox 304 vs 201 bằng hoa lửa

Trong thành phần của inox 201, hàm lượng C cao hơn nhiều so với inox 304, cho nên đuôi hoa lửa của 201 sẽ phân nhánh nhiều hơn so với inox 304.
Cách phân biệt inox 304 vs 201 bằng hoa lửa
Ngoài ra, trong thành phần của inox 201, nguyên tố Mn được thêm vào với mục đích thay thế Ni để hạ giá thành so với 304. Vì vậy inox 201 có rất nhiều thành phần Mn và ngược lại inox 304 có nhiều Ni hơn, điều này làm cho màu lửa khi mài của inox 201 phát ra màu trắng ngà, độ dài tia lửa có phần ngắn hơn, trong khi inox 304 phát ra màu vàng cam và đốm nhấp nháy do ảnh hưởng từ nguyên tố Ni.
Bảng Thể Hiện Màu Sắc, Dạng Tia Lửa Của Các Thành Phần Trong Inox
Bảng Thể Hiện Màu Sắc, Dạng Tia Lửa Của Các Thành Phần Trong Inox

Một số lưu ý khi phân biệt

Để tránh ảnh hưởng của ánh sáng mặt trời hoặc để điều chỉnh độ sáng xung quanh, cần thiết phải sử dụng các loại màn che hoặc buồng tối. Khi mài, để mẫu tiếp xúc nhẹ với đá mài.
Hướng của chùm tia lửa nên theo phương ngang hoặc hơi chếch lên trên. Và vị trí quan sát nên ở phía sau hoặc bên phải của chùm tia.
Để nhận biết chính xác hơn, nên có thêm mẫu chuẩn (đã phân tích chính xác thành phần hóa học) để làm mẫu đối chiếu.
Sưu tầm & Biên tập:
BĐH nhà máy Inox Đại Dương

Thứ Ba, 11 tháng 6, 2019

Inox 15-5PH: Loại inox phổ biến trên thế giới nhưng ít ai biết

Trên thị trường thép không gỉ ở Việt Nam hiện nay phổ biến những mác thép như inox 201304316410430. Những loại ít phổ biến hơn một chút có thể kể đến họ hàng của các loại trên như inox 301, 302, 303, 321, 904 (thuộc họ Austenitic), inox 409, 439 (thuộc họ Ferritic), inox 2101, 2304, 2507, 2205 (thuộc họ Duplex), inox 416, 440 (thuộc họ Martensitic).
Tuy nhiên, có một loại inox ít phổ biến trên thị trường trong nước nhưng lại được sử dụng khá nhiều trong các ngành công nghiệp ở nước ngoài, đó là inox 15-5PH. Cùng tìm hiểu đây là loại inox gì và có công dụng như thế nào khiến chúng đặc biệt như thế.

Inox 15-5PH là gì?

Thép không gỉ 15-5PH hay còn gọi là XM-12 hoặc UNS S15500 là hợp kim Martensitic cứng, kết tủa với thành phần là crom, đồng và nickel. Nó được xem là phiên bản hoàn hảo không chứa ferrite của inox 17-4PH. Hợp kim này là sự kết hợp của độ bền và độ cứng, của sự dẻo dai, khả năng chống ăn mòn cũng như đặc tính cơ học tốt cả về chiều dọc lẫn chiều ngang và cả các mối hàn ở nhiệt độ lên đến 316oC.
Độ chống ăn mòn có thể được so sánh một cách xuýt xao cùng với inox 304. Chúng thường được sản xuất dạng tấm có độ dày khoảng từ 0,38 – 3,18 mm, cũng có dạng ống đúc, thanh, dây… tùy theo mục đích sử dụng. Chi phí được xem là tiết kiệm hơn so với các loại inox có thuộc tính tốt tương tự.
Sản phẩm tấm Inox 15-5PH
Sản phẩm tấm Inox 15-5PH

Thành phần hóa học của hợp kim thép không gỉ 15-5PH

Thành phần của inox 15-5PH có crom, nickel, đồng. Ngoài ra còn có các thành tố khác như carbon, photpho, lưu huỳnh, mangan theo tỉ lệ như bảng dưới:
Carbon (C)Manganese (Mn)Phosphorus (P)Silicon (Si)Chromium (Cr)Sulfur (S)Nickel (Ni)Copper (Cu)
0.07 max1.00 max0.04 max1.00 max14.0-15.50.03 max3.50 –5.502.50 – 4.50

Đặc tính của inox 15-5PH

Khả năng chống ăn mòn: Tính chất chống ăn mòn của inox 15-5PH tốt hơn inox 410, 431, tương đương inox 17-4PH, inox 304. Chúng đã được thử nghiệm an toàn trong môi trường oxy hóa mạnh cũng như ít rỉ sét khi đặt ngoài môi trường sương mù có muối ở nhiệt độ 35oC liên tục trong 500 giờ. Ở môi trường biển, khi tiếp xúc lâu dài, 15-5PH cũng như các loại thép không gỉ có kết tủa khác, sẽ hình thành lớp gỉ trên bề mặt. Nhìn chung, khả năng chỗng oxy hóa của 15-5PH tương đối tốt, nhưng không bằng inox 316.
Hàn: 15-5PH hàn tốt trong các quá trình hàn tổng hợp cũng như kĩ thuật hàn cơ bản, tương tự như các quy trình sử dụng cho các mác thép series 300. Vì chúng có khả năng thu gom carbon nên không khuyến khích hàn theo phương pháp oxyacetylene.
Hàn Inox 15-5PH theo phương pháp oxyacetylene.
Rèn: Trước khi rèn, 15-5PH cần được gia nhiệt ở 1180/1205ºC và giữ trong 1 giờ đồng hồ. Vật liệu không nên được rèn dưới 1010ºC.
Xử lý nhiệt: 15-5PH có thể được làm cứng bằng cách gia nhiệt từ 480ºC đến 620ºC trong từ 1 giờ đến 4 giờ đồng hồ và làm mát bằng không khí ở nhiệt độ phòng.

Ứng dụng của inox 15-5PH trong đời sống

Nhờ những đặc tính tốt như độ bền, độ cứng, sự dẻo dai cũng như khả năng chống ăn mòn, 15-5PH được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bài viết này Inox Đại Dương sẽ liệt kê những ứng dụng cơ bản trong một số ngành công nghiệp chuyên dụng và quan trọng:

Hàng không vũ trụ

Thép không gỉ 15-5PH được sử dụng nhiều để làm các bộ phận của máy bay, tàu vũ trụ vì môi trường chúng tiếp xúc khá đặc thù, gần như tiếp xúc liên tục với không khí, nắng, gió. Thậm chí thường xuyên đối mặt với thời tiết khắc nghiệt và thất thường như mưa bão, tuyết, mưa đá (mưa axit). Vì thế, các bộ phận của máy bay thường được làm bằng nhiều loại inox, trong đó có inox 15-5PH như cửa ra vào, phần cánh vỗ và phần cánh hộp của máy bay, viền cửa, các phụ kiện chốt, ốc, bánh rang mũi máy bay, phụ kiện động cơ…
ngành hàng không vũ trụ

Công nghiệp sản xuất giấy

Trong ngành công nghiệp giấy cũng sử dụng nhiều bộ phận, phụ kiện bằng thép không gỉ, đặc biệt là mác thép 15-5PH. Chúng bền, không bị oxy hóa và an toàn trong các khâu sản xuất đòi hỏi sự khắt khe này. Điển hình là trong thiết bị nghiền giấy.

Dầu khí

Ở những môi trường muối mặn khắc nghiệt như ngoài đai dương, inox luôn là sự lựa chọn tuyệt vời. Ngành dầu khí sử dụng khá nhiều vật liệu ưu tú này. Những mác inox được ưu tiên lựa chọn có thể kể đến 316, 17-4PH, 15-5PH, 17-7PH… nhằm chống chọi lại tình trạng oxy hóa mạnh, duy trì khả năng bảo dưỡng tốt và chi phí cũng là vấn đề quan trọng rất được quan tâm.

Chế biến thực phẩm

Vì liên quan mật thiết đến sức khỏe con người nên ngành chế biến thực phẩm luôn ưu tiên dùng thép không gỉ cho các bộ phận, dây chuyền sản xuất, các động cơ, phụ tùng máy móc…Inox 15-5PH mang những đặc tính tốt, khả năng chống oxy hóa cao gần với inox 304, độ bền, sự dẻo dai… cũng giúp chúng góp mặt trong nhiều bộ phận của ngành này.
Ngoài ra, inox 15-5PH còn được sử dụng làm bộ phận máy nén khí, máy bơm, trục, hay thành phần trong lò phản ứng hạt nhân. Ốc vít, van và các linh kiện từ nhỏ đến rất nhỏ cũng được làm từ loại thép không gỉ này.
Ban biên tập: Inox Đại Dương